Nguyên tắc giao dịch chung
Last updated
Last updated
1) Thời gian giao dịch
Thời gian thị trường phái sinh mở cửa để giao dịch hợp đồng tương lai sẽ sớm hơn thị trường cơ sở 15 phút, nhưng kết thúc cùng lúc với thị trường cơ sở, cụ thể như sau:
2) Phương thức giao dịch
Phương thức khớp lệnh bao gồm:
Phương thức khớp lệnh liên tục: là phương thức giao dịch được hệ thống giao dịch thực hiện trên cơ sở so khớp các lệnh mua và lệnh bán hợp đồng tương lai ngay khi lệnh được nhập vào hệ thống giao dịch
Nguyên tắc xác định giá khớp lệnh liên tục: là mức giá của các lệnh đối ứng đang nằm chờ trên sổ lệnh.
Phương thức khớp lệnh định kỳ: là phương thức giao dịch được hệ thống giao dịch thực hiện trên cơ sở so khớp các lệnh mua và lệnh bán tại một thời điểm xác định
Nguyên tắc xác định giá khớp lệnh định kỳ:
Giá khớp lệnh định kỳ là mức giá giao dịch mà tại đó khối lượng giao dịch đạt lớn nhất và tất cả các lệnh mua có mức giá cao hơn, lệnh bán có mức giá thấp hơn giá được chọn phải được thực hiện hết..
Trường hợp có nhiều mức giá thỏa mãn điểm a khoản này, mức giá được lựa chọn thực hiện là mức giá tại đó các lệnh của một bên phải được thực hiện hết, các lệnh của bên đối ứng phải được thực hiện hết hoặc một phần.
Trường hợp có nhiều mức giá thỏa mãn điểm b khoản này, mức giá được chọn là mức giá trùng hoặc gần với mức giá giao dịch gần nhất theo phương thức khớp lệnh.
Trường hợp không có mức giá nào thỏa mãn điểm b khoản này, mức giá được chọn là mức giá thỏa mãn điểm a khoản này và trùng hoặc gần với giá giao dịch gần nhất theo phương thức khớp lệnh
Khớp lệnh thỏa thuận: là phương thức giao dịch mà bên mua và bên bán tự thỏa thuận với nhau về các điều kiện giao dịch, sau đó thông báo cho công ty chứng khoán ghi nhận kết quả giao dịch vào hệ thống giao dịch. Hoặc bên mua/ bên bán thông qua công ty chứng khoán để tìm đối tác giao dịch thỏa thuận đối ứng
3) Nguyên tắc khớp lệnh
Ưu tiên về giá:
Lệnh mua với mức giá cao hơn được ưu tiên thực hiện trước.
Lệnh bán với mức giá thấp hơn được ưu tiên thực hiện trước.
Ưu tiên về thời gian: Trường hợp các lệnh mua hoặc lệnh bán có cùng mức giá thì lệnh nhập vào hệ thống giao dịch trước được ưu tiên thực hiện trước
4) Giới hạn giao dịch
5) Quy định về sửa, hủy lệnh khớp lệnh và lệnh thỏa thuận
- Trong thời gian giao dịch khớp lệnh.
Việc sửa lệnh, hủy lệnh giao dịch khớp lệnh chỉ có hiệu lực đối với lệnh chưa được thực hiện hoặc phần còn lại của lệnh chưa được thực hiện.
Lệnh giới hạn được phép sửa giá, khối lượng và hủy lệnh trong thời gian giao dịch. Thứ tự ưu tiên của lệnh sau khi sửa được xác định như sau:
Thứ tự ưu tiên của lệnh không đổi nếu chỉ sửa giảm khối lượng.
Thứ tự ưu tiên của lệnh được tính kể từ khi lệnh sửa được nhập vào hệ thống giao dịch đổi với các trường hợp sửa tang khối lượng và/ hoặc sửa giá.
Không được phép sửa, hủy lệnh trong toàn bộ phiên khớp lệnh định kỳ.
- Trong thời gian giao dịch thỏa thuận
Giao dịch thỏa thuận đã được xác lập trên hệ thống giao dịch (có sự tham gia xác nhận của hai bên giao dịch) không được phép sửa hoặc hủy bỏ.
Trong thời gian giao dịch, trường hợp thành viên giao dịch chứng khoán phái sinh nhập sai lệnh giao dịch thoải thuận của nhà đầu tư (NĐT), thành viên giao dịch chứng khoán phái sinh được phép sửa, hủy lệnh giao dịch thỏa thuận khi lệnh chưa được bên đối tác xác nhận.
6) Các hình thức tiếp nhận lệnh của NĐT
Nền tảng trực tuyến App Neo Invest/ Web Neo Invest
Hướng dẫn nhận lệnh tại quầy
7) Quy định chung
Mỗi NĐT chỉ có thể mở 1 tài khoản giao dịch chứng khoán phái sinh tại 01 công ty chứng khoán và được phép mở tài khoản tại nhiều công ty chứng khoán
NĐT có thể cùng mua và bán 1 loại HĐTL trong phiên giao dịch.
Trong thời gian nghỉ giữa phiên giao dịch: NĐT có thể đặt lệnh mới (lệnh chờ chuyển vào sàn giao dịch) cho phiên giao dịch buổi chiều qua Dịch vụ giao dịch trực tuyến (App/ Web Trading) từ 11h30 đến 13h. Lệnh chờ được lưu giữ trong hệ thống giao dịch của VPBankS và sẽ chuyển vào hệ thống giao dịch của Sở giao dịch khi bắt đầu phiên giao dịch buổi chiều; NĐT có thể Hủy/sửa thông tin lệnh mới ở trên khi lệnh chưa chuyển vào hệ thống giao dịch của Sở Giao Dịch.
Giờ Giao Dịch
Phương Thức Giao Dịch
Lệnh sử dụng (*)
8h45 – 9h00
Khớp lệnh định kỳ mở cửa
ATO, LO Không được hủy, sửa lệnh
9h00 – 11h30
Khớp lệnh liên tục phiên sáng
LO, MOK, MAK, MTL Được sửa, hủy lệnh
11h30 – 13h00
Nghỉ giữa phiên
Nghỉ giữa phiên
13h00 – 14h30
Khớp lệnh liên tục phiên chiều
LO, MTL, MOK, MAK Được sửa, hủy lệnh
14h30 – 14h45
Khớp lệnh định kỳ đóng cửa
ATC, LO Không được hủy, sửa lệnh
8h45 – 11h30 & 13h00 – 14h45
Giao dịch thỏa thuận
Lệnh thỏa thuận
HĐTL chỉ số VN30
HĐTL TPCP 5 năm
HĐTL TPCP 10 năm
Biên độ giao động giá
±7%
+/- 3%
+/- 3%
Giá tham chiếu
Giá thanh toán cuối ngày của ngày giao dịch liền kề trước hoặc giá lý thuyết trong ngày giao dịch đầu tiên.
Giá thanh toán cuối ngày của ngày giao dịch liền kề trước hoặc giá lý thuyết trong ngày giao dịch đầu tiên.
Giá thanh toán cuối ngày của ngày giao dịch liền kề trước hoặc giá lý thuyết trong ngày giao dịch đầu tiên.
Giới hạn lệnh
500 hợp đồng
500 hợp đồng
500 hợp đồng
Giới hạn vị thế
NĐT Cá nhân 5,000 HĐ NĐT Tổ chức 10,000 HĐ NĐT Chứng khoán chuyên nghiệp: 20.000 HĐ
NĐT Chuyên nghiệp: 10,000 HĐ NĐT Tổ chức: 5,000 HĐ NĐT Cá nhân: Chưa áp dụng
NĐT Chuyên nghiệp là tổ chức: 10,000 NĐT Tổ chức: 5,000 HĐ NĐT Chuyên nghiệp là cá nhân: 3,000 HĐ NĐT Cá nhân: Chưa áp dụng
Đơn vị giao dịch
1 hợp đồng
1 hợp đồng
1 hợp đồng
Khối lượng giao dịch tối thiểu
1 hợp đồng
1 hợp đồng
1 hợp đồng