Hướng dẫn sử dụng
NEO InvestNEO Advisor
App NEO Invest
App NEO Invest
  • KRX - Cẩm nang cho nhà đầu tư
  • KRX - Quy định giao dịch chứng khoán cơ sở
  • KRX - Quy định giao dịch chứng khoán phái sinh
  • KRX - Câu hỏi thường gặp
    • Thị trường cơ sở
    • Thị trường phái sinh
  • Hướng dẫn sử dụng App NEO Invest
  • Cổ phiếu
    • Giao dịch chứng khoán
    • Lệnh điều kiện
    • Cảnh báo trước giao dịch đối với Cổ đông nội bộ
    • Đặt lệnh nâng cao
    • Thông tin thị trường
      • Tổng quan thị trường
      • Top Cổ phiếu
      • Heatmap
    • Thông tin cổ phiếu
      • Tin tức (AI News)
    • Bảng giá
    • Tiện Ích
      • Cảnh Báo Cổ Phiếu
      • Xác nhận lệnh
      • Khuyến nghị đầu tư
    • Dịch vụ tài chính
  • PHÁI SINH
    • Biểu phí dịch vụ giao dịch phái sinh
    • Quy định về nghĩa vụ nợ
    • Đăng ký tài khoản Phái sinh
    • Đặt lệnh thường
    • Lệnh điều kiện
    • Sổ lệnh
    • Danh mục vị thế
    • Hedging danh mục cổ phiếu
    • Giao dịch tiền Phái sinh
      • Nộp tiền vào TK ký quỹ tại CCP
      • Rút tiền từ TK ký quỹ tại CCP
    • Tổng quan tài sản Phái sinh
      • Thông tin tổng tài sản
      • Thông tin nghĩa vụ ký quỹ
  • Trái phiếu
    • Giao dịch Trái phiếu
    • Danh mục nắm giữ
  • ePortfolio
    • Tổng quan
    • Đầu tư theo danh mục
    • Danh mục nắm giữ
    • Danh mục yêu thích
    • Chuyển tiền
    • Lịch sử
    • Dừng đầu tư
    • Quyền mua Cổ phiếu
  • Chứng chỉ quỹ mở
    • Đăng ký giao dịch CCQ
    • Giao dịch mua/ bán CCQ
  • eInvest
    • eInvest Auto
    • eInvest Fix
  • TÍCH SẢN
    • Xây dựng kế hoạch đầu tư
    • Danh sách kế hoạch
    • Chỉnh sửa kế hoạch
    • Tạm dừng / Tiếp tục đầu tư kế hoạch Tích sản
    • Chuyển tiền đầu tư Tích sản
    • Sổ lệnh Tích sản
    • Xác nhận lệnh đầu tư
    • Tài sản nắm giữ
    • Thực hiện đầu tư chủ động
  • Loyalty
    • Tính năng Loyalty
  • Giao dịch tiền
    • Ứng trước tiền bán
    • Nạp tiền
    • Chuyển tiền giữa các tiểu khoản
    • Chuyển tiền ra ngân hàng
  • Tài sản
    • Tài sản
    • Sao kê lãi lỗ Cổ phiếu
    • Sao kê Chứng khoán
    • Sao kê tiền
  • Cài đặt/Bảo mật
    • Đăng ký dịch vụ SMS
    • Đổi mã PIN/Quên mã PIN
    • Đổi mật khẩu/Quên mật khẩu
    • Đăng nhập sinh trắc học
    • Đăng ký và lấy mã Smart OTP
  • Thông tin tài khoản
    • Hướng dẫn thay đổi thông tin khách hàng
      • Thay đổi CMND/CCCD/CC
      • Thay đổi Email
      • Thay đổi Số điện thoại
    • Cập nhật thông tin
    • Cập nhật thông tin Khách hàng theo CV 4501/UBCK-CNTT
    • Chấp thuận xử lý dữ liệu cá nhân online theo Nghị định 13/2023/NĐ-CP
    • Thay đổi thông tin ngân hàng
    • Thay đổi thông tin khách hàng
  • Mở Tài khoản
    • Mở tài khoản eKYC
    • Mở tài khoản ngân hàng liên kết
  • Liên kết LynkiD & Đổi quà
Powered by GitBook
On this page
  1. PHÁI SINH
  2. Danh mục vị thế

Cài đặt giá SL/TP trên Danh mục

Cho phép khách hàng cài đặt điều kiện chốt lời/ cắt lỗ ngay tại danh mục vị thế mở

Last updated 5 months ago

Khái niệm: TP/SL (Take Profit /Stop Loss) là lệnh đóng vị thế nhằm bảo toàn lợi nhuận hoặc giới hạn rủi ro có thể chấp nhận của Nhà đầu tư (NĐT).

  1. Mục đích: Chốt lãi/Dừng lỗ tự động trên vị thế mở có sẵn

  2. Các thông tin đặt lệnh:

Bước 2: Nhập thông tin cài đặt bao gồm:

  • Khối lượng cài đặt: Cho phép nhập KL tối đa = Số lượng vị thế đang mở của mã HĐTL

  • Giá kích hoạt Chốt lời:

    • Đặt lệnh TPSL Bán (trên vị thế Long): Giá kích hoạt > Giá khớp gần nhất tại thời điểm đặT.

    • Đặt lệnh TPSL Mua (trên vị thế Short): Giá kích hoạt < Giá khớp gần nhất tại thời điểm đặt

  • Giá kích hoạt Cắt lỗ:

    • Đặt lệnh TPSL Bán (trên vị thế Long): Giá kích hoạt < Giá khớp gần nhất tại thời điểm đặt

    • Đặt lệnh TPSL Mua (trên vị thế Short): Giá kích hoạt > Giá khớp gần nhất tại thời điểm đặt

  • Loại giá đặt: Giá nhập/Giá thị trường (với Giá thị trường hệ thống sẽ sinh lệnh MOK/ MAK, NĐT không phải nhập Giá đặt)

  • Giá đặt Chốt lời: Khi đặt lệnh Chốt lời và loại giá đặt là Giá nhập:

    • Đặt lệnh TPSL Bán (trên vị thế Long): Giá đặt Chốt lời ≥ Giá kích hoạt Chốt lời

    • Đặt lệnh TPSL Mua (trên vị thế Short): Giá đặt Chốt lời ≤ Giá kích hoạt Chốt lời

  • Giá đặt Cắt lỗ: Khi đặt lệnh Cắt lỗ và loại giá đặt là Giá nhập:

    • Đặt lệnh TPSL Bán (trên vị thế Long): Giá đặt Cắt lỗ ≤ Giá kích hoạt Cắt lỗ

    • Đặt lệnh TPSL Mua (trên vị thế Short): Giá đặt Cắt lỗ ≥ Giá kích hoạt Cắt lỗ

  • Hiệu lực: Trong ngày

  • Yêu cầu không thể đặt nhiều lệnh TP/SL đang cho 1 mã chứng khoán phái sinh

Bước 3: Bấm "Xác nhận" lệnh để lưu thông tin cài đặt -> Hiển thị thống báo: "Cài đặt giá thành công"

Bước 4: Kiểm tra thông tin lệnh ngay tại Danh mục hoặc Sổ lệnh điều kiện

  1. Nguyên tắc kích hoạt lệnh:

  • Đối với lệnh Chốt lời:

    • Đặt lệnh TPSL Bán (trên vị thế Long): Giá khớp gần nhất ≥ Giá kích hoạt

    • Đặt lệnh TPSL Mua (trên vị thế Short): Giá khớp gần nhất ≤ Giá kích hoạt

  • Đối với lệnh Cắt lỗ:

    • Đặt lệnh TPSL Bán (trên vị thế Long): Giá khớp gần nhất ≤ Giá kích hoạt

    • Đặt lệnh TPSL Mua (trên vị thế Short): Giá khớp gần nhất ≥ Giá kích hoạt

  • Khi lệnh TP/SL đủ điều kiện kích hoạt, sẽ luôn so sánh với thị thế hiện tại để đảm bảo không làm đảo chiều vị thế của khách hàng: đẩy khối lượng = min(khối lượng vị thế, khối lượng TPSL)

    • TH có tín hiệu tăng vị thế đang nắm giữ: Không ảnh hưởng đến KL kích hoạt lệnh

    • TH có tín hiện giảm vị thế nắm giữ (chưa làm giảm vị thế = 0): KL kích hoạt = min(khối lượng vị thế, khối lượng đặt TPSL)

    • TH có tín hiệu giảm vị thế nắm giữ về 0 hoặc đảo chiều vị thế : Hệ thống tự động hủy lệnh TPSL

  • Khi 1 trong 2 chân được kích hoạt thì hệ thống sẽ xử lý lệnh điều kiện như sau:

    • Trường hợp chân kích hoạt (1) khớp hết -> thực hiện hủy chân còn lại (2).

    • Trường hợp chân kích hoạt (1) chưa khớp hết -> chưa thực hiện hủy chân còn lại (2), lắng nghe tín hiệu thị trường trong phiên liên tục khi chạm đến giá kích hoạt chân còn lại thực hiện kích hoạt lệnh:

      • Gọi hủy lệnh trên lệnh kích hoạt (1) nếu lệnh đặt là lệnh giới hạn, hủy lệnh thành công

      • Đẩy lệnh với Khối lượng đặt = Min(KL đặt chân còn lại(2); KL đặt còn lại của chân kích hoạt (1) trước lúc gọi hủy)

      • Trường hợp chân được kích hoạt hủy/sửa -> thực hiện hủy chân còn lại

    • Chỉ thực hiện đảo 1 lần duy nhất nếu thị trường đảo chiều

    • Sau khi thỏa mãn tính hiệu giá, hệ thống kiểm tra Khối lượng Mua/Bán tối đa

    • Không xử lý kích hoạt lệnh trong phiên khớp lệnh định kỳ ATO, ATC, phiên nghỉ trưa

Ví dụ minh họa:

Kích hoạt lệnh "SL/TP trên Danh mục":

Vị thế của khách hàng là Long 10.

Khách hàng đặt lệnh Short, khối lượng 7.

  • Trường hợp 1:

    • Khách hàng đặt lệnh LO Short khác ở ngoài, khớp 5 => Vị thế còn lại: Long 5

    • Lệnh khi đủ điều kiện kích hoạt, sẽ kích hoạt với khối lượng = Min(7;5)=5

  • Trường hợp 2:

    • Khách hàng đặt lệnh LO Short khác ở ngoài, khớp 1 => Vị thế còn lại: Long 9

    • Lệnh khi đủ điều kiện kích hoạt, sẽ kích hoạt với khối lượng = Min(7;9) = 7

  • Trường hợp 3:

    • Khách hàng đặt lệnh LO Short khác ở ngoài, khớp 10 => Vị thế còn lại: Long = 0

    • Hệ thống hủy lệnh đặt "SL/TP trên Danh mục"

  • Trường hợp 4:

    • Khách hàng đặt lệnh LO Short khác ở ngoài, khớp 15 => Vị thế còn lại: Short 5

    • Hệ thống hủy lệnh đặt "SL/TP trên Danh mục"

Lệnh "SL/TP trên Danh mục" đã được kích hoạt 1 trong 2 chân:

  • Trường hợp 1: Khách hàng đặt lệnh TPSL từ danh mục với giá đặt là giá giới hạn. TPSL – Bán - KL: 5 – TP (Giá kích hoạt: 1305.1 – Giá chốt lời: 1305.5) – SL (Giá kích hoạt: 1300 – Giá cắt lỗ: 1295.5)

    • Thời điểm 1, giá thị trường chạm 1305.1 -> kích hoạt TP đẩy lệnh Bán LO – KL: 5 – Giá: 1305.5, sau đó lệnh được khớp 1

    • Thời điểm 2, giá thị trường chạm 1300 -> Hủy lệnh Bán LO – KL: 5 – Giá: 1305.5 (lúc này KL hủy = 4 do lệnh trước đó đã khớp 1) -> Kích hoạt SL đẩy lệnh Bán LO – KL: 4 – Giá 1295.5

  • Trường hợp 2: Khách hàng đặt lệnh TPSL từ danh mục với giá đặt là giá thị trường. TPSL – Bán - KL: 5 – TP (Giá kích hoạt: 1305.1 – Giá chốt lời: Giá thị trường MAK) – SL (Giá kích hoạt: 1300 – Giá cắt lỗ: Giá thị trường MTL)

    • Thời điểm 1, giá thị trường chạm 1305.1 -> kích hoạt TP đẩy lệnh Bán MAK – KL: 5, sau đó lệnh được khớp 1, tự hủy phần còn lại

    • Thời điểm 2, giá thị trường chạm 1300 -> Không kích hoạt chân SL

  • Trường hợp 3: Khách hàng đặt lệnh TPSL từ danh mục với giá đặt là giá thị trường. TPSL – Bán - KL: 5 – TP (Giá kích hoạt: 1305.1 – Giá chốt lời: Giá thị trường MOK) – SL (Giá kích hoạt: 1300 – Giá cắt lỗ: Giá thị trường MTL)

    • Thời điểm 1, giá thị trường chạm 1305.1 -> kích hoạt TP đẩy lệnh Bán MOK – KL: 5. Do không có đối ứng khớp -> Lệnh bị sở hủy

    • Thời điểm 2, giá thị trường chạm 1300 -> Không kích hoạt chân SL


Bước 1: Click vào button để thực hiện cài đặt lệnh điều kiện -> Hiển thị popup cài đặt thông tin như sau:

Bước 5: Click vào button hoặc cùng giá chốt lời/ cắt lỗ tại danh mục vị thế mở -> Hiển thị Popup thông tin lệnh -> Cho phép sửa lệnh/ hủy lệnh:

Danh mục vị thế mở
Sổ lệnh điều kiện